Malaysia: Thủ tục xuất nhập cảnh

Bởi
Uncategorized
Cập nhật: 29/08/2018 2:50 pm
Đã đăng: 28/02/2014 4:00 pm

Hầu hết công dân các nước đều có thể đến Malaysia không cần phải làm visa và có thể lưu trú 14, 30 hoặc 90 ngày. Số ngày bạn được ở Malaysia sẽ được ghi rõ trên hộ chiếu tùy thuộc bạn ở nước nào.

Theo quy định, khi đi nước ngoài với mục đích du lịch, hộ chiếu của bạn phải còn hạn tối thiểu 6 tháng. Muốn đi Malaysia bạn cũng cần phải có hộ chiếu đáp ứng được yêu cầu nói trên. Trong trường hợp chính phủ Malaysia không công nhận hộ chiếu thì bạn phải có giấy tờ, văn bản thay thế cho việc có mặt của bạn.

[f1]Visa[/f1][f2]
(A) Những quốc gia, vùng lãnh thổ có thể ở Malaysia tới 90 ngày mà không cần visa: Albania, Algeria, Argentina, Australia, Austria, Bahrain, Belarus, Bỉ, Bosnia-Herzegovina, Brazil, Bulgaria, Canada, Croatia, Cuba, Czech Republic, Đan Mạch, Hi Lạp, Phần Lan, Pháp, Ai cập, Hungary, Ai Len, Iran, Ý, Nhật, Jordan, Kuwait, Kyrgyzstan, Latvia, Leabnon, Liechtenstein, Lithuania, Luych Xem Bua, Morocco, Hà Lan, Nui Di Lân, Na Uy, Oman, Peru, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Qatar, Rô Ma Ni, San Marino, Ả rập Saudi, Slivakia, Slovenia, Hàn Quốc, Bắc Triều Tiên, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy sĩ, Syria, Tunisia, Thổ Nhĩ Kì, Turkmenistan, Ả Rập, Mĩ, Anh, Uruway, và Yemen.

(B) Những quốc gia vùng lãnh thổ có thể ở Malaysia tới 30 ngày mà không cần visa: Armenia, Azerbaijan, Bahamas, Barbados, Benin, Bolivia, Botswana, Brunei, Burkina Faso, Cam Pu Chia, Cape Verde, Chad, Chile, Comoros, Congo (Democratic Republic of), Costa Rica, Dominica, Ecuador, El Salvador, Estonia, Fiji, Gabon, Gambia, Georgia, Grenada, Guatemala, Guinea, Haiti, Honduras, Hong Kong SAR, Indonesia, Iraq, Jamaica, Kazakhstan, Kenya, Kiribati, Lào , Lesotho, Macao SAR, Macedonia, Madagascar, Malawi, Maldives, Mauritania, Mauritius, Mexico, Moldova, Monaco, Mongolia, Namibia, Nauru, Nicaragua, North Korea, Palestine, Panama, Papua New Guinea, Paraguay, Philippines, Nga, Samoa, Sao Tome & Principe, Senegal, Seychelles, Singapore, Solomon Islands, Somalia, St Kitts and Nevis, Saint Lucia, St Vincent and the Grenadines, Sudan, Suriname, Swaziland, Đài Loan, Tajikistan, Togo, Tanzania, Thái Lan, Togo, Tonga, Trinidad and Tobago, Tuvalu, Uganda, Ukraine, Vanuatu, Uzbekistan, Vatican City, Venezuela, Vietnam, Zambia and Zimbabwe.

(C) Những quốc gia vùng lãnh thổ có thể ở Malaysia tới 14 ngày mà không cần visa (hoặc có điều kiện khác): Bờ Biển Ngà, Libya, Macao SAR (Travel Permit/Portugal CI), Sierra Leone, Somalia.

Tất cả các quốc gia ASEAN (trừ Myanmar) có thể ở Malaysia tối đa 1 tháng mà không cần visa. Nếu ở quá một tháng thì bạn phải làm visa, trừ Brunei và Singapore.

Sinh viên sang Malaysia học không phải xin Visa mà chỉ cần xin một tờ Letter of Approval (LoA) của Sở di trú Malaysia cấp. Bình thường xin LoA này mất khoảng 2 tháng.

Petronas Towers

Ngoài ra, công dân Mỹ tới Malaysia để hoạt động xã hội, kinh doanh hay học tập (trừ lao động) thì không cần visa.

Visa và giấy thông hành của công dân nước Israel phải được cấp từ bộ nội vụ của nước này. Với những nước Cộng hòa Sebia và Cộng hòa Montenegro, visa không cần sự cho phép của bộ ngoại giao. Những quốc gia khác những nước, bang kể trên (ngoại trừ Israel) được phép vào Malaysia mà không cần visa trong vòng 1 tháng.

Những người hai quốc tịch (hai hộ chiếu) thì việc nhập cảnh vào Malaysia sẽ khá khắt khe. Do đó, tốt nhất bạn nên sử dụng cùng một hộ chiếu khi nhập cảnh và xuất cảnh vào Malaysia.

Bang Sarawak có luật nhập cảnh riêng và bạn phải lấy visa mới khi tới bang này. Với những người cần visa tới Malaysia, bạn cần một visa mới khi tới bang Sarawak. Do đó, nhớ rõ điều này khi làm thủ tục ở đại sứ quán hoặc lãnh sứ quán Malaysia.

Ở quá thời hạn: Bạn có thể bị phạt từ $10 tới 30 RM/ một ngày nếu bạn ở quá thời hạn. Để tránh việc ở quá thời hạn, bạn có thể sang nước láng giềng để làm visa bằng đường bộ hoặc bằng chuyến bay giá rẻ.

Tất cả các du khách đến Malaysia đều phải điền vào một tờ khai Disembarkation (tờ khai này du khách sẽ nhận được từ các tiếp viên hàng không hoặc phòng nhập cảnh) sau đó du khách sẽ trình tờ khai này cho hải quan cùng với hộ chiếu hoặc văn bản, tài liệu xác nhận mục đích đến Malaysia để xác nhận việc nhập cảnh.

Hộ chiếu hay tài liệu du lịch cũng cần thiết cho việc di chuyển giữa 2 vùng Sabah và Sarawak (là 2 bang ở phần hải đảo phía Đông Malaysia, giáp Brunei và Indonesia). Vé máy bay vào Malaysia sẽ không được dùng để bay đến Sarawak (khu vực tự trị của Malaysia với visa và con dấu xuất nhập cảnh riêng). Các khách mời tham quan phải có sự công nhận mới được vào đây, tuy nhiên quy định này tùy thuộc vào cơ quan xuất nhập cảnh và luôn có ngoại lệ cho một bộ phận người dân Malaysia.
[/f2]

[f1]Thủ tục xin visa[/f1][f2]
Nếu bạn cần visa tới Malaysia, bạn có thể làm ở đại sứ quán Anh hoặc cơ quan đại diện ngoại giao hoặc lãnh sứ quán nước bạn cư trú hợp pháp nếu không có quan hệ ngoại giao với nước đó. Ví dụ, đại sứ quán anh ở Belgrade, thành phố Guatemala, Pristina, và Sofia chấp nhận làm thủ tục visa tới Malaysia (Các nước kể trên không phải là tất cả, chỉ là ví dụ). Làm visa tại cơ quan ngoại giao Anh, bạn sẽ phải mất phí 50 bảng, và nếu chính quyền Malaysia yêu cầu bạn phải chuyển đến cho họ xem xét thì bạn sẽ phải mất thêm phí là 70 bảng nữa. Cơ quan có thẩm quyền ở Malaysia có thể quyết định lấy thêm phí của bạn nếu giải quyết thủ tục cho bạn ngay lập tức.

Nếu đi sang Malaysia lao động thì phải làm visa. Có hai cách:
1. Xin cấp visa tại đại sứ quán Malaysia tại Việt Nam hoặc tổng lãnh sứ quán Malaysisa tại Việt Nam
2. Xin cấp visa tại cửa khẩu ở sân bay quốc tế Kuala Lumpur (visa on arrival- visa đến) trong trường hợp lao động được cơ quan nhập cư Malaysia cấp calling visa theo diện cấp visa tại cửa khẩu sân bay quốc tế Kuala Lumpur

Khi đi xin visa này cần mang theo:
– Tờ khai xin visa
– 2 ảnh 4×6
– Booking ticket- vé máy bay bay một chiều – để xác nhận hoặc là booking khách sạn, nếu là người thân thì người thân có thể gửi email để xác nhận
– Phí làm calling visa: 140k
– Hiệu lực: 3 tháng. Thủ tục làm trong vòng 3 ngày là xong.

Hồ sơ xin visa đi Malaysia lao động hoặc kinh doanh gồm:
– Tờ khai xin cấp visa (Tờ có sẵn ở Đại sứ quán)
– Hộ chiếu ( hộ chiếu còn hạn ít nhất 06 tháng tình đến ngày khởi hành
– Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp: giấy chứng nhận chức nghiệp hoặc bản sao giấy phép kinh doanh (nếu đi với mục đích kinh doanh)
– Ngoài những giấy tờ trên thì cũng có trường hợp yêu cầu nộp thêm các giấy tờ khác tùy từng loại visa.
[/f2]

[f1]Đại sứ quán[/f1][f2]
Thời gian làm việc
– Thứ 2-Thứ 5: Từ 8h00-12h00 & 13h15-16h45
– Thứ 6: 8h00-12h30 & 14h15-16h45

Đại sứ quán Malaysia tại Việt Nam
* Hà Nội: 43-45 Điện Biên Phủ;
Số đt: 37343836; Fax: 37343829

* Thành phố Hồ Chí Minh: 2 Ngô Đức Kế, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Số đt: 38299023, Fax: 38299027
[/f2]

(Tham khảo: Wikitravel.org, Dulichbalo.wikidot.com và vài nguồn khác.)

Trở lên Trên ▲
Quảng cáo

Viết trả lời hoặc Bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị. Các ô bắt buộc sẽ được đánh dấu *

Liên kết được đề xuất
Xem tất cả